Herunterladen Inhalt Inhalt Diese Seite drucken

Điều Kiện Vận Hành; Lắp Đặt; Lắp Đặt Cơ Học - Grundfos Hydro Multi-S CM Montage- Und Betriebsanleitung

Inhaltsverzeichnis

Werbung

Verfügbare Sprachen
  • DE

Verfügbare Sprachen

  • DEUTSCH, seite 35
5. Điều kiện vận hành
Dữ liệu
Lưu lượng tối đa
Lên đến 45 m
Áp suất vận hành tối đa
Nhiệt độ chất lỏng
+5 to +50 °C
Nhiệt độ môi trường
+5 to +60 °C
Chiều cao hút tối đa: 10,33 m trừ NPSH của máy bơm trừ tổn
thất đường hút trừ biên độ an toàn là 0,5 m
Điện
Lên đến 3,2 kW
Phương pháp khởi
động
Điện áp nguồn
3 x 208-230/440-480 V, N, PE, 60 Hz
3 x 208-230/440-480 V, PE, 60 Hz
Dung sai điện thế
Độ ẩm không khí tương
đối
Cấp làm kín điện
1)
Áp dụng cho các kích thước môtơ 0,37 kW và lên đến và bao
gồm 0,75 kW.
2)
Áp dụng cho các kích thước môtơ 1,1 kW và lên đến và bao
gồm 5,5 kW.
6. Lắp đặt
Cảnh báo
Lắp đặt phải tuân thủ các quy định địa phương và
các quy định thực hành tốt được chấp nhận.
Trước khi lắp đặt, hãy kiểm tra các nội dung sau:
hệ thống máy tăng áp tương ứng với đơn hàng.
không có bộ phận khả kiến nào đã bị hư hỏng.
6.1 Lắp đặt cơ học
Không giẫm lên các ống góp. Việc này có thể làm
Thận trọng
hỏng vỏ máy bơm hoặc rò rỉ ở tất cả các mối nối.
6.1.1 Địa điểm
Đảm bảo tản nhiệt đầy đủ cho môtơ và các bộ phận điện tử, phải
tuân thủ nội dung sau đây:
Đặt Hydro Multi-S sao cho có thể đảm bảo tản nhiệt đầy đủ.
Cánh tản nhiệt môtơ, các lỗ nắp quạt và các cánh quạt phải
được sạch sẽ.
Hệ thống Hydro Multi-S không thích hợp cho lắp
Ghi chú
đặt ngoài trời và phải được bảo vệ chống đóng
băng và ánh nắng trực tiếp.
Phải đặt hệ thống tăng áp ở nơi có đủ khoảng không xung quanh
để kiểm tra và bảo trì.
Loại máy bơm
CM, CMV
CR
3
3
/h
Lên đến 69 m
10 bar
10/16 bar
+5 to +50 °C
1)
+5 to +40 °C
2)
+5 to +60 °C
Lên đến 5,5 kW
Trực tiếp
Sao - tam giác
3 x 380-415 V, N, PE, 50 Hz
3 x 380-415 V, PE, 50 Hz
3 x 380-415 V, N, PE, 60 Hz
3 x 380-415 V, PE, 60 Hz
3 x 220-240 V, PE, 60 Hz
3 x 440-480 V, PE, 60 Hz
1 x 220-240 V, N, PE, 50 Hz
1 x 220-240 V, N, PE, 60 Hz
1 x 220-240 V, PE, 60 Hz
+ 10 %/- 10 %
Tối đa 95 %
IP54
6.1.2 Nạp khí bình áp lực
Nếu có nối bình áp lực với hệ thống, hãy nạp trước khí nitơ vào
bình đến áp suất 0,9 x áp suất cài đặt kích chạy bơm.
Điều quan trọng là phải sử dụng nitơ để tránh ăn
Ghi chú
mòn bên trong bình áp lực.
/h
6.1.3 Hệ thống ống
Các đường ống nối với hệ thống tăng áp phải có kích thước
tương ứng.
Kết nối các ống với bộ phân phối của hệ thống tăng áp. Có thể sử
dụng một trong hai đầu.
Thoa hợp chất đệm bít vào đầu không sử dụng của ống góp, và
lắp nắp ren.
Để đảm bảo hoạt động tối ưu và giảm thiểu ồn và rung, có thể
cần phải lắp các bộ giảm rung.
Tiếng ồn và rung sinh ra bởi các chuyển động quay trong môtơ và
máy bơm và lưu lượng trong đường ống và cấu kiện.
Nếu một hệ thống tăng áp được lắp đặt trong một khối căn hộ
hoặc người tiêu dùng đầu tiên trong đường dây ở gần hệ thống
tăng áp, nên lắp các khớp nối mềm ở các ống hút và xả để tránh
rung truyền qua đường ống.
Hình 3
Ví dụ về cách lắp các khớp nối mềm và bệ đỡ ống
(phạm vi cung cấp tiêu chuẩn của Grundfos được
vẽ bằng màu xám)
Mô tả
Vị trí
1
Bệ đỡ đường ống
2
Khớp nối mềm
Bình áp lực, các khớp nối mềm, chân đỡ đường
Ghi chú
ống và tấm cố định máy không được cấp kèm với
hệ thống tăng áp tiêu chuẩn.
Siết lại tất cả các đai ốc trước khi khởi động.
Các ống phải được siết vào các bộ phận của tòa nhà để đảm bảo
rằng chúng không thể dịch chuyển hay bị vặn xoắn.
Nếu máy bơm được vận hành với một chiều cao hút, bắt buộc
phải lắp đặt lên van đáy có kích thước tương ứng.
Nếu lắp hệ thống tăng áp lên khung đỡ có các bộ giảm rung, phải
luôn lắp các khớp co giãn lên các bộ phân phối. Điều này là quan
trọng để hệ thống tăng áp không "bị treo" trong đường ống.
Điều này là quan trọng để hệ thống tăng áp không "bị treo" trong
đường ống.
1
1
2
193

Werbung

Inhaltsverzeichnis
loading

Diese Anleitung auch für:

Hydro multi-s crHydro multi-s cmv

Inhaltsverzeichnis