Herunterladen Inhalt Inhalt Diese Seite drucken

Grundfos SP 1A Montage- Und Betriebsanleitung Seite 547

Vorschau ausblenden Andere Handbücher für SP 1A:
Inhaltsverzeichnis

Werbung

Verfügbare Sprachen
  • DE

Verfügbare Sprachen

  • DEUTSCH, seite 68
Trong quá trình vận hành, cửa hút của máy bơm phải luôn
luôn ngập trong chất lỏng. Đảm bảo đáp ứng các giá trị
NPSH.
5.3 Đường kính bơm / động cơ
Chúng tôi khuyến cáo bạn nên kiểm tra lỗ khoan bằng một thước
cặp để đảm bảo đường đi không bị tắc nghẽn.
5.4 Nhiệt độ chất lỏng và làm mát động cơ
Nhiệt độ chất lỏng tối đa và tốc độ dòng chảy tối thiểu qua động cơ
được ghi trong bảng sau.
Grundfos khuyên bạn nên lắp đặt động cơ phía trên ống lọc giếng
để làm mát động cơ phù hợp thông qua chất lỏng đi qua động cơ.
Trong trường hợp không đạt được tốc độ dòng chảy như
yêu cầu, cần lắp thêm một ống bọc dòng chảy.
Nếu có nguy cơ tích tụ cặn lắng, chẳng hạn như cát, xung quanh
động cơ, nên sử dụng ống bọc dòng chảy để đảm bảo làm mát
động cơ đúng cách.
Lưu
lượng
Động cơ
qua động
[m/giây]
MS402
MS4000 (T40)
0,15
MS6000 (T40)
MS6000P (T60)
0,15
1
MS4000I (T60)
1,00
1
MS6000 (T60 )
2
0,15
MS6000 (T60)
0,20
Cuộn dây
PVC
0,50
MMS6
0,20
Cuộn dây
PE/PA
0,50
0,15
Cuộn dây
PVC
MMS
0,50
8000
đến
0,15
12000
Cuộn dây
PE/PA
0,50
1
Ở áp suất môi trường tối thiểu 1 bar (0,1 MPa).
2
Ở áp suất môi trường tối thiểu 2 bar (0,2 MPa).
Lắp đặt
Phương đứng Phương ngang
40 °C
40 °C
(105 °F)
(105 °F)
60 °C
60 °C
(140 °F)
(140 °F)
60 °C
60 °C
(140 °F)
(140 °F)
Ống lồng được
Ống lồng được
khuyến cáo
khuyến cáo
60 °C
60 °C
(140 °F)
(140 °F)
Ống lồng được
Ống lồng được
khuyến cáo
khuyến cáo
25 °C
25 °C
(86 °F)
(86 °F)
30 °C
30 °C
(95 °F)
(95 °F)
45 °C
45 °C
(113 °F)
(113 °F)
50 °C
50 °C
(122 °F)
(122 °F)
25 °C
25 °C
(77 °F)
(77 °F)
30 °C
30 °C
(86 °F)
(86 °F)
40 °C
40 °C
(104 °F)
(104 °F)
45 °C
45 °C
(113 °F)
(113 °F)
5.4.1 Công thức vận tốc dòng chảy
Q x 353
V
=
2
D
3
Q
Lưu lượng
m
/h
Đường kính ống bọc hoặc đường kính lỗ
D
mm
khoan
d
mm
Đường kính bơm
Đối với MMS6 37 kW (chỉ cuộn dây PVC), MMS8000 110
kW và MMS10000 170 kW, nhiệt độ chất lỏng tối đa thấp
hơn 5 °C so với các giá trị được nêu trong bảng trên. Đối
với MMS10000 190 kW, MMS12000/50 Hz và
MMS12000/60 Hz 220-250 kW, nhiệt độ thấp hơn 10 °C.
5.5 Nối ống
Nếu tiếng ồn có thể được truyền đến tòa nhà thông qua các đường
ống, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng ống nhựa.
Chỉ nên dùng ống nhựa cho máy bơm 4".
Khi sử dụng ống nhựa, cố định máy bơm bằng các dây giữ không
tải.
CẢNH BÁO
Chất lỏng nóng
Tử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng
Sử dụng các đường ống được thiết kế cho áp suất
bơm tối đa cộng thêm 10 % để tránh vỡ ống.
Hãy chắc chắn rằng các ống nhựa phù hợp với nhiệt
độ chất lỏng thực tế.
Khi ráp nối ống nhựa, hãy dùng một khớp nối đệm giữa máy bơm
và đoạn ống đầu tiên.
6. Nối điện
NGUY HIỂM
Điện giật
Tử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng
Trước khi bắt đầu bất kỳ công việc nào với sản phẩm
này, hãy ngắt nguồn cấp điện.
Bảo đảm rằng điện nguồn không bị vô tình bật lên.
NGUY HIỂM
Điện giật
Tử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng
Máy bơm phải đấu nối dây tiếp đất.
Máy bơm phải được kết nối với một công tắc chính
bên ngoài và phải được cung cấp một phương tiện
cho phép khóa ở vị trí TẮT (cách ly). Loại và yêu cầu
theo quy định trong EN 60204-1, 5,3,2
Việc đấu nối điện phải được thực hiện bởi nhân viên ủy
quyền theo quy định tại địa phương.
Điện áp cung cấp, dòng điện tối đa định mức và cos φ xuất hiện từ
bảng tên riêng biệt phải được lắp gần vị trí lắp đặt.
Chất lượng điện thế yêu cầu cho động cơ MS và MMS, được đo ở
các đầu dây của động cơ, là -10% / +6% điện thế định mức trong
quá trình vận hành liên tục (kể cả độ dao động của nguồn điện và
thất thoát trên đường dây).
Ngoài ra cần kiểm tra sự đối xứng điện thế trong các đường dây
cấp điện, tức là sự chênh lệch điện thế như nhau giữa từng pha.
Xem Phụ lục, mục 2.
[m/giây]
2
- d
547

Werbung

Inhaltsverzeichnis
loading

Inhaltsverzeichnis