Herunterladen Diese Seite drucken

F&P AIRVO 2 Bedienungsanleitung Seite 11

Schlauch- und kammerset
Vorschau ausblenden Andere Handbücher für AIRVO 2:

Werbung

AIRVO™熱線入り回路およびチャンバーキット
900PT561
使用適応:
加湿呼吸ガス供給用熱線入り回路
病院および長期療養施設でAIRVO™およびAIRVO™ 2シリ
ーズ加湿器と使用します。
患者用インターフェースに応じて、2~60 L/分の流量設定
で使用します。
互換性がある患者インターフェース:鼻カニューレ、気管
切開用ダイレクトコネクタ、マスクアダプタ。
仕様:
回路全長:1.8 m (6 ft) + インターフェース
セッティング:
• AIRVO 2/ myAIRVO 2フロージェネレーター ("AIRVO")
を平らな場所に設置します。
• OPT316/OPT318/OPT942/OPT942E/OPT944/OPT944E/
OPT946/OPT946E/OPT970/OPT970E/OPT980/
OPT980E/OPT1042/OPT1044/OPT1046 患者インターフ
ェース(OPT104xはすべての国で購入いただけない場
合があります)。
• 米国薬局方グレードの吸入用滅菌/蒸溜水または同等品
のみを使用してください。
•   本 製品は薬剤と一緒に使用することを目的としていません。
警告
:
認可されていない付属品を使用すると、性能の低下
や安全面で支障をきたす場合があります。
病院での使用:
• 本品の使用期間は最長14 日間です。
• 液体に浸したり、洗浄あるいは滅菌しないでください。
ご家庭での使用:
• 本品は、myAIRVO 2の洗浄および保守指示が順守され
ているという条件下において、ご家庭で最長60日間ま
で使用可能です。
ステップ1 – 7
給水チャンバーを組み立て、接続します。
ステップ8
水位が上昇し、かつ給水線を越えていないことを確認します。
水位が不適切です。
MR290チャンバーを交換して
ください。
MR290チャンバーの水位
は適切です。
ステップ9
AIRVOに熱線入り回路を接続します。
ステップ10
青色コネクタが所定の位置に完全に収まっていることを確
認してください。
ステップ11
システムのウォームアップが終わったら、熱線入り回路を
患者用インターフェースに接続します。結露が患者に流れ
込まないようにするため、熱線入り回路を患者用インター
フェースより下の位置に配置します。
ステップ12
熱線入り回路のクリップを患者の衣服または寝具に取り付
けます。注意: 患者の衣服に取り付けることは、症例によ
り適切ではない場合があります。
警告
• 本品は単一患者使用です。再使用は感染性物質の伝播
を起こす恐れがあります。再使用禁止[素材の劣化や製
品不良の恐れがあるため]。
• 熱線入り回路を指定時間を超えて使用すると、感染な
どを含む深刻な問題を起こす恐れがあります。
• 自動給水器チャンバーMR290を落としたり、水が入っ
ていない状態で使用した場合は、オーバーフローに繋
がる恐れがあるため使用しないで下さい。
• 水位が給水線を超えて上昇する場合は、患者の気道に
水が入る恐れがあるため、MR290給水チャンバーを使
用しないで下さい。
• 熱線入り回路に穴、亀裂、またはよじれなどの損傷が
ある場合、本体を絶対に使用しないでください。
• 本体および熱線入り回路を通る空気の流れを妨げない
でください。
火傷を避けるには:
• 熱線入り回路を皮膚に長時間直接当てないでください。
• 火事を避けるため、裸火のあるところでは使用しない
で下さい。
• 熱線入り回路またはインターフェースを毛布などで覆
ったり、新生児用のラジアントウォーマーで温める等
しないでください[深刻な傷害を引き起こす恐れがあ
るため]。
注意
• 化学物質、洗剤、手の除菌用ローションと接触しない
ようにしてください。
• 米国薬局方グレードの吸入用滅菌/蒸溜水または同等品
のみを使用してください。
:
結露を防止するには
• 室温18 °C (64 °F)以上の部屋で使用してください。
• 扇風機やエアコン、開け放された窓など、熱線入り回
路の温度を下げる可能性のあるものによる影響は、全
て取り除くか、最小限に抑えてください。
:
過剰結露の管理
• 本体を患者の頭の高さより下の位置に配置してください。
• 結露が給水チャンバーに戻るように排水してください。
高めの目標流量設定では、最初は流量設定を30 L/分
に下げて設定し、結露が安全かつ効果的に排水され
ることを確認する必要があります。
患者用インターフェースを熱線入り回路から外します。
熱線入り回路の患者側の端を持ち上げて、結露が給
水チャンバーに流れるようにします。
AIRVO™ 튜브 및 물통 키트
ja
900PT561
용도:
가습된 호흡 가스를 제공하기 위한 가온 호흡 튜브.
병원과 장기 요양 시설에서 AIRVO™ 및 AIRVO™ 2
시리즈의 가습기와 함께 사용할 것.
환자의 인터페이스에 따른 유량 범위 2 - 60 L/min에서
사용하기 위함.
호환 가능 환자 인터페이스: 비강 캐뉼라, 기관절개
직접 연결 장치, 마스크 어댑터.
시스템 사양:
회로 길이: 1.8 m(6 ft) + 인터페이스
설정:
• 평평한 표면 위 AIRVO/AIRVO 2/myAIRVO/myAIRVO 2
가습기("AIRVO").
• OPT316/OPT318/OPT942/OPT942E/OPT944/
OPT944E/OPT946/OPT946E/OPT970/OPT970E/
OPT980/OPT980E/OPT1042/OPT1044/OPT1046 환자
인터페이스(OPT104x는 일부 국가에서 판매되지는
않을 수 있음).
• 흡입용 USP 멸균수/증류수 또는 이에 상당하는 전용
물을 사용하십시오.
• 본 제품은 약품과 함께 사용해서는 안 됨
경고
:
승인되지 않은 부속품 사용 시 성능을 악화시키거나
안전성을 손상시킬 수 있습니다.
병원 사용:
• 이 제품은 최대 14일 동안 사용할 수 있습니다.
• 액체에 담그거나, 세척하거나 살균하지 마십시오.
가정 사용:
• 가정에서 사용하는 경우 myAIRVO/myAIRVO 2 세척 및
유지보수 지침을 준수했을 때 이 제품은 최대 60일 동안
사용할 수 있습니다.
1 - 7단계
물통을 조립하고 연결합니다.
8단계
수위를 높일 때 최대 수위를 넘지 않도록 하십시오.
수위가 잘못됨
MR290 물통을 교체하십시오
MR290 물통 수위 적절
9단계
호흡 튜브를 AIRVO에 연결합니다.
10단계
파란색 커넥터가 제자리에 완전히 위치하는지
확인하십시오.
11단계
시스템이 가열되면 호흡 튜브를 환자 인터페이스에
연결합니다. 호흡 튜브를 환자 인터페이스 아래에 배치하여
응축액이 환자에서 먼 쪽으로 흘러가도록 합니다.
12단계
호흡 튜브 클립을 환의나 침구에 연결합니다. 참고: 환의에
연결하는 것은 모든 환자군에 적합하지 않을 수도 있습니다.
경고
• 단일 환자 전용입니다. 재사용할 경우 감염성 물질이
전달될 수 있습니다. 재처리할 경우 물질이 악화되고
제품 결함이 생길 것입니다.
• 호흡 튜브를 지정 시간보다 더 오래 사용할 경우 감염을
비롯하여 심각한 손상이 발생할 수 있습니다.
• 바닥에 떨어졌거나 건조한 상태가 되면 자동물공급
MR290 물통을 사용하면 안 됩니다. 물통에 물이 넘칠 수
있습니다.
• 수위가 최대 수위 선을 넘으면 MR290 물통을 사용하면
안 됩니다. 물이 환자의 기도로 들어갈 수 있습니다.
• 호흡 튜브에 구멍이나 찢어진 곳 또는 비틀어진 부분이
있을 경우 장치를 절대로 사용해서는 안 됩니다.
• 장치 및 호흡 튜브를 통해 공기 흐름이 막히지 않도록
해야 합니다.
화상을 예방하려면:
• 호흡 튜브가 장시간 피부와 직접 접촉되지 않도록 해야
합니다.
• 화재를 예방하려면 화염이 있는 곳에서 사용하면 안 됩니다.
• 호흡 튜브의 일부를 담요로 덮어 열을 가하거나 신생아용
인큐베이터 또는 오버헤드 히터에 열을 가하면 안 됩니다.
심각한 손상이 발생할 수 있습니다.
주의
• 화학물질, 세정제 또는 손소독제가 제품에 묻지 않게
하십시오.
• 흡입용 USP 멸균수/증류수 또는 이에 상당하는 전용
물을 사용하십시오.
응축을 예방하려면:
• 온도가 18 °C (64 °F) 이상인 실내에서 사용하십시오.
• 선풍기, 에어컨을 사용하거나 창문을 여는 등의 가온
호흡 튜브의 온도를 낮출 수 있는 모든 것을 제거하거나
그 영향을 최소화하십시오.
과도한 응축을 관리하려면:
• 환자 머리 높이보다 낮게 AIRVO를 배치합니다.
• 응축액을 물통으로 다시 배출시킵니다.
• 목표 유량 설정이 높은 상태에서 응축액을 안전하고
효과적으로 배출되게 하려면 목표 유량 설정을
30 L/min으로 줄여야 할 수도 있습니다.
• 환자 인터페이스를 가온 호흡 튜브에서 분리합니다.
• 환자 쪽에 있는 가온 호흡 튜브 끝을 들어올려
응축액이 물통으로 흘러 들어갈 수 있게 합니다.
Bộ ống và ngăn chứa nước AIRVO™
ko
900PT561
Hướng dẫn sử dụng:
Ống thở được làm ấm để cung cấp khí thở được làm ẩm.
Để sử dụng với các máy tạo độ ẩm seri AIRVO™ và AIRVO™ 2 trong bệnh viện
và các cơ sở chăm sóc dài hạn.
Để sử dụng ở lưu lượng từ 2 đến 60 L/phút tùy thuộc vào khối giao tiếp
bệnh nhân.
Các khối giao tiếp bệnh nhân tương thích: canun mũi, kết nối trực tiếp khí
quản, bộ chuyển đổi mặt nạ.
Đặc điểm kỹ thuật của hệ thống:
Chiều dài đường ống thở: 1,8 m (6 ft) + khối giao tiếp
Cài đặt:
Máy tạo độ ẩm AIRVO/AIRVO 2/myAIRVO™/myAIRVO 2 ("AIRVO")
trên một bề mặt phẳng.
Giao diện bệnh nhân OPT316/OPT318/OPT942/OPT942E/OPT944/
OPT944E/OPT946/OPT946E/OPT970/OPT970E/OPT980/OPT980E/
OPT1042/OPT1044/OPT1046 (OPT104x có thể không có ở tất cả các
quốc gia).
Chỉ sử dụng nước vô trùng/chưng cất USP để xông hoặc tương đương.
Sản phẩm này không được dự định để sử dụng với bất kỳ loại thuốc nào.
Cảnh báo: Sử dụng phụ kiện không được phê duyệt có thể làm giảm hiệu
suất hoặc ảnh hưởng đến độ an toàn.
Sử dụng trong bệnh viện:
Sản phẩm này được thiết kế để sử dụng trong thời gian tối đa là 14 ngày.
Không ngâm, rửa hoặc tiệt trùng.
Sử dụng tại nhà:
Sản phẩm này được thiết kế để sử dụng trong tối đa 60 ngày trong trường
hợp sử dụng tại nhà, với điều kiện tuân theo các hướng dẫn vệ sinh và bảo
trì myAIRVO/myAIRVO 2.
Bước 1 - 7
Lắp ráp và kết nối ngăn chứa nước.
Bước 8
Đảm bảo mực nước tăng nhưng không vượt quá mực nước tối đa.
Mức nước không chính xác
Thay ngăn chứa nước MR290
Mức nước chính xác trong
ngăn chứa nước MR290
Bước 9
Kết nối ống thở với AIRVO.
Bước 10
Đảm bảo đầu nối màu xanh được lắp đúng vị trí.
Bước 11
Kết nối ống thở với khối giao tiếp bệnh nhân khi hệ thống đã ấm lên. Đặt
ống thở bên dưới khối giao tiếp bệnh nhân để nước ngưng tụ chảy ra khỏi
bệnh nhân.
Bước 12
Gắn kẹp ống thở với quần áo bệnh nhân hoặc ga trải giường. Lưu ý: việc
gắn với quần áo bệnh nhân có thể không phù hợp với tất cả các nhóm
bệnh nhân.
CẢNH BÁO
Chỉ sử dụng cho một bệnh nhân. Việc tái sử dụng có thể dẫn đến lây
truyền các chất truyền nhiễm. Cố gắng tái xử lý sẽ dẫn đến sự xuống
cấp của vật liệu và khiến sản phẩm bị hỏng.
Sử dụng ống thở lâu hơn thời gian quy định có thể dẫn đến tổn thương
nghiêm trọng, bao gồm nhiễm trùng.
Không sử dụng ngăn chứa nước tự làm đầy MR290 nếu nó bị rơi hoặc
bị để cho khô vì như vậy có thể dẫn đến việc làm đầy nước quá mức.
Không sử dụng ngăn chứa nước MR290 nếu mực nước lên cao hơn
vạch mực nước tối đa vì như vậy có thể dẫn đến việc nước tràn vào
đường thở của bệnh nhân.
Không bao giờ vận hành thiết bị nếu ống thở làm ấm bị hỏng do có lỗ,
bị rách hoặc bị xoắn.
Không chặn luồng khí đi qua thiết bị và ống thở.
Để tránh bị bỏng:
Không để ống thở tiếp xúc trực tiếp với da trong thời gian dài.
Không sử dụng khi có ngọn lửa hở để tránh hỏa hoạn.
Không tăng nhiệt cho bất kỳ phần nào của ống thở, ví dụ: đắp chăn, hoặc
sưởi ấm trong lồng nuôi trẻ đẻ non hoặc lò sưởi trên cao cho trẻ sơ sinh,
vì điều này có thể dẫn đến tổn thương nghiêm trọng.
Cẩn trọng
Tránh tiếp xúc với hóa chất, chất tẩy rửa, hoặc chất khử trùng tay.
Chỉ sử dụng nước vô trùng/chưng cất USP để xông hoặc tương đương.
Để ngăn nước ngưng tụ:
Sử dụng trong phòng ấm hơn 18 °C (64 °F).
Loại bỏ/giảm thiểu tác động của bất cứ thứ gì có thể làm mát ống thở
được làm ấm, ví dụ: quạt, điều hòa, cửa sổ mở.
Để quản lý nước ngưng tụ quá mức:
Đặt AIRVO dưới chiều cao đầu bệnh nhân.
Xả nước ngưng tụ trở lại ngăn chứa nước.
Ở cài đặt lưu lượng mục tiêu cao hơn, trước tiên có thể cần phải giảm
cài đặt lưu lượng mục tiêu xuống 30 L/phút, để đảm bảo rằng nước
ngưng tụ thoát ra an toàn và hiệu quả.
Ngắt khối giao tiếp bệnh nhân khỏi ống thở đã được làm ấm.
Nâng phần đầu nối với bệnh nhân của khỏi ống thở được làm ấm
lên để cho phép nước ngưng tụ chảy vào ngăn chứa nước.
vi
11

Werbung

loading

Diese Anleitung auch für:

900pt561