Herunterladen Inhalt Inhalt Diese Seite drucken

Thiết Lập - SFA Sanicubic 1 GR SE71.1 S Bedienungs- Und Installationsanleitung

Inhaltsverzeichnis

Werbung

Verfügbare Sprachen
  • DE

Verfügbare Sprachen

  • DEUTSCH, seite 25
• Cần đặt hệ thống ở tư thế nằm ngang.
• Trong trường hợp cần khởi động máy sau thời gian lưu trữ lâu dài, hãy tuân
theo các biện pháp đề phòng sau để đảm bảo tình trạng lưu trữ của trạm bơm.
CHÚ Ý
Lỗ ống và điểm nút bị ướt, bẩn hoặc hỏng
Trạm bơm bị rò rỉ hoặc bị hỏng!
 Lau sạch các lỗ ống bị đóng bẩn khi tiến hành lắp đặt.
2.4 TIÊU HỦY
Không được vứt bỏ thiết bị này như chất thải sinh hoạt. Phải tiêu hủy
thiết bị ở địa điểm tái chế rác thải điện. Các nguyên vật liệu và thành
phần của thiết bị có thể được tái sử dụng. Tiêu hủy rác thải điện và
điện tử, tái chế và phục hồi bất kì dụng cụ, thiết bị cũ nào cũng đều
góp phần vào công tác bảo vệ môi trường.
3. MÔ TẢ
3.1 MÔ TẢ CHUNG
Trạm nâng nước thải Sanicubic GR là hệ thống đơn hoặc đôi. Thiết bị sẵn
sàng được sử dụng an toàn trong môi trường ngập nước, với các khoang thu
nước thải làm bằng nhựa dẻo chống khí ga và chống mùi. Các khoang hoạt
động cùng các máy bơm hệ thống cắt dọc với điều khiển mức khí nén tự động.
Các thiết bị đều được hoàn toàn trang bị với hộp công tắc và những bộ phận
công tắc cần thiết.
3.2 ÁP DỤNG
Các trạm nâng chất thải của loạt sản xuất Sanicubic GR được sử dụng cho
mục đích tiêu hủy (thu gom và vận chuyển) nước thải sinh hoạt nằm dưới mức
chảy ngược của kênh đào.
Không được dùng các chất lỏng/vật chất sau cho hệ thống thoát nước:
– Các chất rắn, chất làm từ thớ sợi, nhựa, cát, xi măng, tro tàn, giấy bồi, khăn
tay, khăn ướt, bìa cứng, đá vụn, rác thải, chất thải lò mổ, dầu, mỡ, v.v.
– Nước thải chứa các vật chất độc hại (ví dụ như nước thải chứa dầu mỡ chưa
qua xử lý từ nhà hàng). Để bơm những chất lỏng và vật chất này, cần lắp đặt
bể tách mỡ phù hợp.
3.3 QUY TẮC HOẠT ĐỘNG
Nước thải chảy theo tác động cúa trọng lực vào trạm nâng Sanicubic GR.
Bể thu nước thải được thiết kế theo quy tắc không áp suất. Nước thải sẽ dẫn
vào bể ở áp suất khí quyển trước khi dẫn vào cống.
Khi mực nước trong bể dâng lên, ống nhúng gắn ở trên cùng bể sẽ bị nén khí.
Khi mực nước dâng đến độ cao kích hoạt đã được thiết lập trước, máy bơm sẽ
khởi động và bơm nước ra khỏi bể qua đường ống thoát nước. Van một chiều
dạng tròn (hệ thống đôi có hai van) sẽ ngăn nước chảy ngược về bể từ đường
ống thoát nước.
Đối với các mẫu máy bơm đôi, cả hai máy bơm luân phiên hoạt động. Trong
trường hợp vận hành bất thường, cả hai động cơ sẽ chạy cùng lúc (hoặc nếu
một máy bơm hỏng, máy bơm còn lại sẽ hoạt động).
Hộp điều khiển được trang bị với một báo động âm thanh. Báo động này sẽ
kích hoạt khi một (hoặc nhiều) máy bơm bị hỏng, hoặc khi mực nước trong bể
đạt mức quá cao. Các thiết bị báo động ngoài có thể được kết nối với hộp đấu
dây có sẵn (tham khảo hướng dẫn sử dụng hộp điều khiển). Vị trí của hộp được
chỉ thị trên sơ đồ đây của thiết bị chuyển mạch.
3.4 PHẠM VI CUNG CẤP
Trạm nâng nước thải của dòng Sanicubic GR bao gồm các chi tiết sau:
– một (hoặc nhiều) máy bơm ngâm tích hợp sẵn từ dòng Sanipump® ZFS 71,
– khớp nối dùng để hút nước khẩn cấp hoặc máy bơm màng thủ công,
– điều khiển khí nén và hộp điều khiển,
– khớp nối dẻo dùng để thoáng khí cho khoang thu nước thải,
– khớp nối áp suất cửa ra DN 32,
– một (hoặc nhiều) van một chiều dạng tròn DN 32,
– ống chữ Y DN 32/50 (chỉ có trong hệ thống đôi).
3.5 THÔNG SỐ KỸ THUẬT
SANICUBIC GR 1
SE71.1 S
SANICUBIC GR 2
Công suất P1 (kW)
2,2
Công suất P2 (kW)
1,7
Hiệu điện thế U (V)
230
Dòng điện hấp thụ tối đa (A)
10,5
Tốc độ định mức ở 50 Hz (n-1)
2800
Mã IP
IP 68
Lưu lượng tối đa (m
/h)
17
3
Chiều cao tối đa của hệ thống
22
thoát nước (m)
Nhiệt độ tối đa của chất lỏng bơm
Chế độ vận hành
SE71.1 T
SE71.2 T
SE71.3 T
SE71.4 T
2,1
2,1
3,9
3,9
1,7
1,7
3,2
3,2
400
400
400
400
3,7
3,7
6,5
6,5
2800
2800
2800
2800
IP 68
IP 68
IP 68
IP 68
17
17
17
17
22
25
35
39
55°C
S3 25%
SANICUBIC GR 1
SE71.1 S
SANICUBIC GR 2
Sanicubic GR 1
Đường kính đường ống thoát
nước
Đường kính đường ống nạp nước
Chiều cao tối đa của hệ thống
nạp nước
h (mm)
Sanicubic GR 2
Đường kính đường ống thoát
nước
Đường kính đường ống nạp nước
Chiều cao tối đa của hệ thống
nạp nước
h (mm)
Nguyên vật liệu
PE LD
Bể
GG-20
Các-te bơm
GG-20
Các-te động cơ
GG-20
Van
3.6 ĐƯỜNG CONG
3.7 KHÁI QUÁT
Tham khảo trang 109.
3.8 KÍCH THƯỚC
Tham khảo trang 8.
4. THIẾT LẬP
4.1 CHUẨN BỊ
• Các đặc tính thể hiện trên biển thông số đã được so sánh với các đặc tính trên
kiện hàng và thiết lập (điện thế nguồn, tần số).
• Phòng thiết lập phải đảm bảo chống đóng băng.
• Phòng thiết lập phải đủ sáng.
• Các thiết lập đã được lập ra dựa trên quy chuẩn EN 12056-4.
• Buồng máy dùng để lắp đặt Sanicubic phải đủ rộng để có một khoảng trống
600 mm xung quanh và ở trên thiết bị để thực hiện quy trình bảo dưỡng. Buồng
máy nên đạt độ cao tầm 2 đến 2,5 m.
• Người dùng luôn có thể dễ dàng thấy được tín hiệu báo động (nếu cần thiết,
hãy dùng công tắc khóa báo động ngoài).
• Trong trường hợp nước thải có dầu mỡ, cần dùng bể tách mỡ.
• Nước thải nằm ngoài danh sách đã nêu, ví dụ như nước ngầm hoặc nước
công nghiệp, không được dẫn vào đường ống khi chưa qua xử lý.
• Sàn nhà của buồng máy phải chịu được sức nặng của cả hệ thống thiết lập.
• Trong buồng máy ngầm hoặc buồng máy có rủi ro bị ngập nước, nên đặt máy
bơm hút nước ở miệng cống.
4.2 LẮP RÁP
• Cái móc gắn trên trần nhà ở khu vực thiết lập trạm nâng giúp quá trình lắp
ráp, bảo dưỡng và sửa chữa máy bơm được thuận tiện.
• Trước khi lắp ráp, cần kiểm tra tất cả các kích thước mối nối và khu vực thi
công, so sánh các kích thước này với các thông số của hệ thống. Ở đây, bạn
cần đặc biệt chú ý rằng mối nối nguồn luôn nằm theo hướng xuôi dòng và
không bao giờ nằm thấp hơn độ cao dòng nước chảy vào của bể thu nước thải.
• Đặt trạm bơm và một ống bọt nước xuống cùng mặt đất phẳng.
• Để trạm bơm không bị nổi lên mặt nước, dùng bộ công cụ để cố định thiết bị
xuống mặt đất.
4.3 MỐI NỐI THỦY LỰC
CHÚ Ý
 Tuyệt đối không dùng trạm bơm làm điểm kiểm soát cho
đường ống.
 Chống ngược các ống nước với phía trạm bơm. Chỉ làm mối
nối chứ không cố định chặt.
 Dùng biện pháp phù hợp để bù trừ cho độ giãn nở nhiệt của ống.
105
SE71.1 T
SE71.2 T
SE71.3 T
1''1/4
DN50, DN100
250 (đường ống nạp nước phía sau và bên cạnh)
576 (đường ống nạp nước phía trên)
DN50
DN50, DN100, DN150
250 (đường ống nạp nước phía sau và bên cạnh)
586 (đường ống nạp nước phía trên)
GG-20
Cánh quạt
Thép không gỉ
Trục
Thép không gỉ
Đường ống
Carbon/Ceramic
Phớt
VI
SE71.4 T

Werbung

Inhaltsverzeichnis
loading

Diese Anleitung auch für:

Sanicubic 1 gr se71.1 tSanicubic 1 gr se71.2 tSanicubic 1 gr se71.3 tSanicubic 1 gr se71.4 tSanicubic 2 gr se71.1 tSanicubic 2 gr se71.2 t ... Alle anzeigen

Inhaltsverzeichnis