Herunterladen Inhalt Inhalt Diese Seite drucken

Linksys X6200 Benutzerhandbuch Seite 879

Adsl/vdsl dual-band wi-fi modem-router
Inhaltsverzeichnis

Werbung

Verfügbare Sprachen
  • DE

Verfügbare Sprachen

  • DEUTSCH, seite 115
Tên mạng (SSID)—Bộ định danh thiết đặt dịch vụ (SSID) là tên mạng được dùng chung
bởi tất cả các thiết bị trong một mạng không dây. SSID có phân biệt chữ hoa/chữ thường
và không được dài quá 32 ký tự bàn phím. Tên mặc định là Linksys, tiếp theo sau là 5 số
cuối trong dãy số sê-ri của bộ định tuyến, dãy số này có thể tìm thấy ở mặt dưới của bộ
định tuyến. Nếu bạn đã sử dụng phần mềm thiết lập để cài đặt thì Tên mạng mặc định đã
được thay đổi thành tên dễ nhớ.
Lưu ý—Nếu bạn khôi phục cài đặt gốc của bộ định tuyến (bằng cách ấn nút Reset (Đặt
lại) hoặc sử dụng màn hình Quản trị > Cài đặt gốc), Tên mạng sẽ trở về giá trị mặc định
và tất cả các thiết bị trên mạng không dây của bạn sẽ cần phải được kết nối lại.
Chế độ bảo mật—Xem Các chế độ bảo mật
Độ rộng kênh—Để đạt hiệu suất tốt nhất trong mạng sử dụng các thiết bị Không dây-B,
Không dây-G và Không dây-N, hãy chọn Tự động (20 MHz hoặc 40 MHz). Với độ rộng
kênh là 20 MHz, hãy chọn Chỉ 20 MHz.
Kênh tiêu chuẩn—Chọn kênh từ danh sách thả xuống cho nối mạng Không dây-B,
Không dây-G và Không dây-N. Nếu bạn không rõ nên chọn kênh nào, hãy giữ nguyên
mặc định, Tự động.
Phát rộng SSID—Khi các thiết bị khách không dây khảo sát khu vực lân cận để tìm các
mạng không dây và kết nối, chúng sẽ tìm thấy tên SSID được phát rộng bởi bộ định
tuyến. Để phát rộng SSID của bộ định tuyến, hãy giữ nguyên mặc định, Bật. Nếu bạn
không muốn phát rộng SSID của bộ định tuyến, hãy chọn Tắt.
Cài đặt không dây 5 GHz
Chế độ mạng—Chọn các chuẩn không dây mà mạng của bạn sẽ hỗ trợ.
Hỗn hợp Nếu bạn có các thiết bị Không dây-A, Không dây-AC và Không dây-N
-
(5 GHz) trong mạng, hãy giữ nguyên mặc định, Hỗn hợp.
Chỉ Không dây-A—Nếu bạn chỉ có các thiết bị Không dây-A, hãy chọn Chỉ Không
-
dây-A.
Chỉ Không dây-N—Nếu bạn chỉ có các thiết bị Không dây-N (5 GHz), hãy chọn
-
Chỉ Không dây-N.
Chỉ Không dây-AC—Nếu bạn chỉ có các thiết bị Không dây-AC (5 GHz), hãy
-
chọn Chỉ Không dây-AC.
Chỉ Không dây-A/N—Nếu bạn có cả các thiết bị Không dây-A và Không dây-N
-
trong mạng, hãy chọn Chỉ Không dây-A/N
Chỉ Không dây-N/AC—Nếu bạn có cả các thiết bị Không dây-N và Không dây-
-
AC trong mạng, hãy chọn Chỉ Không dây-N/AC
-
Tắt—Nếu bạn không có các thiết bị Không dây-A, Không dây-AC và Không dây-
N (5 GHz) trong mạng, hãy chọn Tắt.
Lưu ý—Nếu bạn không biết nên sử dụng chế độ nào, hãy giữ nguyên mặc định,
Hỗn hợp.
Tên mạng (SSID)—Bộ định danh thiết đặt dịch vụ (SSID) là tên mạng được dùng chung
bởi tất cả các thiết bị trong một mạng không dây. SSID có phân biệt chữ hoa/chữ thường
và không được dài quá 32 ký tự bàn phím. Tên mặc định là Linksys, tiếp theo sau là 5 số
cuối trong dãy số sê-ri của bộ định tuyến, dãy số này có thể tìm thấy ở mặt dưới của bộ
định tuyến. Nếu bạn đã sử dụng phần mềm cài đặt để cài đặt thì Tên mạng mặc định đã
được thay đổi thành tên dễ nhớ.
(trang. 18
).
17

Werbung

Inhaltsverzeichnis

Fehlerbehebung

loading

Inhaltsverzeichnis